Đại học Hongik Hàn Quốc – 홍익대학교

Đại học Hongik Hàn Quốc – 홍익대학교

II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HONGIK

1. Tổng quan về trường Đại học Hongik

Đại học Hongik Hàn Quốc hay còn được gọi ngắn gọn hơn là “Hongdae”. Là một trường Đại học tư thục ở Mapo-gu, trung tâm thành phố Seoul Hàn Quốc. Đại học Hongik nằm trên con đường nổi tiếng dành cho học sinh của thủ đô Seoul, vẫn được các bạn sinh viên gọi với tên Hongdae.

du-hoc-han-quoc-dai-hoc-hongik

Trường có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong. Tổng số sinh viên theo học tại trường hiện có khoảng 18,000 sinh viên. Trường có thế mạnh đặc biệt về các ngành nghệ thuật và thiết kế. Trường Đại học Hongik Hàn Quốc bao gồm: 10 trường Đại học chuyên ngành (11 ngành học, 27 khoa), 5 ngành học, 1 khoa và 12 khoa sau Đại học.

Trường đại học Hongik luôn khuyến khích sự sáng tạo và rèn luyện tính độc lập của sinh viên. Sinh viên được trang bị các kỹ năng cần thiết để hòa nhập với thời đại cùng các kiến thức chuyên môn vững vàng.

2. Một số điểm nổi bật Đại học Hongik

Trường Hongik là một trong những trường đại học được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất: Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016); viện cao học thiết kế quốc tế (IDAS), viện cao học trình diễn nghệ thuật (Daehakro campus); tòa nhà “Hongmunkwan” là nơi để nghiên cứu học tập cũng như sinh hoạt văn hóa (Seoul campus).

Con-duong-hongdea-dai-hoc-hongik
Ngoài ra, trường còn là trường đại học có đội tuyển giảng viên ưu tú và có nhiều học bổng dành cho sinh viên; đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 09/2015).

Con-duong-hongdea-dai-hoc-hongik-2
Trường đã đạt được nhiều thành tích nổi bật như:

  • 8 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học xuất sắc trong việc cải cách Giáo dục do Bộ công nghệ Khoa học Giáo dục bình chọn.
  • 3 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học ưu tú đặc biệt trong lĩnh vực Thiết kế

3. Thông tin tuyển sinh Đại học Hongik

Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0
+ Đã có TOPIK 3
hoặc IELTS 5.5 trở lên
 
+ Đã có bằng Cử nhân
và đã có TOPIK 4
   

 

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC HONGIK

Du-hoc-han-quoc-dai-hoc-hongik-2019

Được thành lập từ năm 1997 với tên gọi Học viện Ngoại ngữ và được mở rộng vào năm 2002 và được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Quốc tế. Các chương trình liên quan đến giáo dục ngoại ngữ đa dạng được cung cấp cho sinh viên Đại học và sau Đại học.

Hàng năm, có khoảng hơn 3000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia các khóa học tiếng hàn của Viện đào tạo. Các phiếu đánh giá bài giảng được tiến hành ở mỗi học kỳ đều duy trì mức độ hài lòng của các sinh viên với giảng viên trung bình là trên 90 điểm.

Học phí

Phí xét duyệt hồ sơ 100,000 KRW
Phí nhập học 50,000 KRW
Học phí 6,600,000 KRW

Thông tin giảng dạy

Khóa học Thông tin Lịch học Ghi chú
Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài 6 giai đoạn

 

  • Sơ cấp: 1,2
  • Trung cấp: 3,4
  • Cao cấp: 5,6
9:00 – 12:50
  • Tổ chức 4 học kì mỗi năm (xuân, hạ, thu, đông)
  • 10 tuần/kì, 5 buổi/tuần (t2~t6)
  • 1 ~ 2 lớp trải nghiệm văn hóa mỗi học kỳ
Chương trình TOPIK Khóa học thi TOPIK II 14:30 – 16:30
  • 4 kì/ năm
  • 32 giờ/kì
  • Chỉ dành cho học sinh Hongik

Học bổng

Phân loại Mức học bổng Điều kiện
Xuất sắc 1,650,000 KRW (100% học phí) Hạng 1 mỗi cấp
Ưu tú 1,155,000 KRW (70% học phí) Hạng 2 mỗi cấp
Khuyến khích 825,000 KRW (50% học phí) Hạng 3 mỗi cấp
Chăm chỉ 150,000 KRW (~10% học phí) Top 10% mỗi cấp

 

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC HONGIK

1. Chuyên ngành

SEOUL CAMPUS
  KHOA HỌC  
Đại học
kỹ thuật
Xây dựng đô thị và dân dụng + Kỹ thuật đô thị
+ Công trình dân dụng
Kỹ thuật điện và điện tử  
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu + Tài liệu khoa học và kỹ thuật
+ Kỹ thuật hóa học
Thông tin và Kỹ thuật máy tính + Kỹ thuật máy tính
+ Kỹ thuật công nghiệp và thông tin
Kỹ thuật thiết kế hệ thống và cơ khí  
Đại học
kiến trúc
Kiến trúc 1 Kiến trúc (chương trình 5 năm)
Kiến trúc 2 Kiến trúc nội thất (chương trình 4 năm)
  NHÂN VĂN  
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh
Nghệ thuật tự do Văn học và ngôn ngữ Anh  
Văn học và ngôn ngữ Đức  
Văn học và ngôn ngữ Pháp  
Văn học và ngôn ngữ Hàn  
Luật Luật  
  Kinh tế  
  NGHỆ THUẬT  
Đại học mỹ thuật Nghiên cứu nghệ thuật  
Tranh phương Đông  
Vẽ tranh  
In ấn  
Điêu khắc  
Thiết kế + Thiết kế truyền thông
+ Thiết kế công nghiệp
Thiết kế nghệ thuật kim loại  
Gốm sứ và thủy tinh  
Thiết kế đồ gỗ và nội thất  
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang  
SEJONG CAMPUS
  KHOA HỌC  
Đại học Khoa học và Công nghệ Kỹ thuật điện và điện tử  
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật truyền thông
 
Tài liệu khoa học và kỹ thuật Kỹ thuật luyện kim
Kỹ thuật gốm
Kỹ thuật kiến trúc  
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế  
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại đương  
Kỹ thuật sinh học và hóa học  
Phần mềm game  
  NHÂN VĂN  
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh E-marketing
Kế toán
Tài chính và bảo hiểm
Quốc tế học
Quản lý
  Quảng cáo và quan hệ công chúng  
  NGHỆ THUẬT  
Đại học thiết kế và mĩ thuật Thiết kế và truyền thông Product Design
Thiết kế truyền thông
Diễn hoạt Animation
Thiết kế phim truyện, video, hình ảnh…
Thiết kế đồ họa game  

 

2. Học phí

Campus Ngành học Học phí
(Đã bao gồm phí nhập học)
Seoul
  • Nhân văn
4,450,000 KRW
  • Khoa học
  • Nghệ thuật
5,518,000 KRW
Sejong
  • Nhân văn
4,446,000 KRW
  • Khoa học
  • Nghệ thuật
5,516,000 KRW

 

3. Học bổng

1) Học bổng đại học (28 loại)

2) Kết nối với các nguồn tài trợ tư nhân và học bổng liên quan (hơn 70 loại)

3) Học bổng toàn cầu Hongik

Học sinh nước ngoài, theo đó cả cha và mẹ đều là người nước ngoài sẽ được trao học bổng Hongik Global như sau:

Học kỳ đầu tiên: 900.000 KRW được trao cho tất cả sinh viên trừ sinh viên theo học trường Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật

GPA kỳ trước Học bổng
4.0 trở  lên 100%
từ 3.5 và dưới 4.0 80%
từ 3.0 và dưới 3.5 60%
từ 2.5 và dưới 3.0 40%
từ 2.0 đến 2.5 1,200,000 KRW

Từ học kỳ thứ hai: Học phí một phần sẽ được trao cho sinh viên tùy theo điểm trung bình của học kỳ trước (bao gồm cả sinh viên Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật), những người đã đạt được nhiều hơn hoặc bằng 12 đơn vị.

hotline
84976008108